Tổng hợp 20+ bài giảng môn thuế bạn nên biết. 01/08/2022 Bởi Trương Gia Bảo. Dưới đây là các thông tin và kiến thức về bài viết Bài giảng môn thuế hay nhất được bình chọn. Video Bài giảng môn thuế. - Bài giảng tổng hợp lý thuyết 4 luật thuế 2019 - 24 Bài tập thuế - Bài giải chi tiết - File ghi âm 12 buổi học. Người biên soạn: PGS, TS Lê Xuân Trường - Trưởng khoa Thuế và Hải quan Học viện Tài chính. Những nguyên tắc chung khi làm bài tập Nội dung text: Bài giảng môn Kế toán thuế. Bài giảng Kế toán thuế thi hành từ ngày 01- 01 - 2004 thì các hàng hoá, dịch vụ được quy định tại (Điều 4- Luật thuế GTGT) không thuộc diện chịu thuế GTGT. Mã số thuế ; Top List; Bài giảng elearning môn khoa học lớp 5. Hỏi lúc: 3 tháng trước. Trả lời: 0. Lượt xem: 151. 119 lượt xem. 164 Không phải người thua thuế thời đó bị người ta chê bai coi khinh nhưng ngày hôm nay người thu thuế cũng bị người ta coi thường và cho là người tội lỗi. Pharisêu – thu thuế: hai hạng người nầy không khác biệt xét theo giai cấp xã hội hoặc tài sản. Lu ca đã nói rằng 5/6/2010 1 TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG TÓM TẮT BÀI GIẢNG MÔN THUẾ Chương 1: Tổng quan về thuế Chương 2: Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC Chương 3 : Thuế Tiêu thụ đặc biệt Chương 4.: Thuế Giá trị gia tăng Trong các bài viết trước mình đã gửi tới bạn đọc Full bài giảng về các sắc thuế nằm trong khung nội dung ôn thi Công chức thuế năm 2020. Bài viết này Thầy Trường HVTC tiếp tục chia sẻ kinh nghiệm làm câu hỏi tự luận trong đề thi Vòng 2 môn Chuyên ngành. Chi tiết các Pr8Y6z9. BỘ MÔN THUẾ 1. Quá trình hình thành và phát triển Cho đến nay,việc đào tạo chuyên ngành thuế ở Học viện Tài chính đã trải qua 50 năm cùng với tuổi đời của Học khoảng thời gian đó, việc đào tạo chuyên ngành Thuế đã trải qua nhiều chặng đường đáng ghi nhớ cả về khía cạnh tổ chức cũng như công tác đào tạo. Ngay từ những ngày đầu mới thành lập Trường Đại học Tài chính - Kế toán Hà nội – tiền thân của Học viện Tài chính bấy giờ, chuyên ngành đào tạo thu ngân sách đã có mặt trong hệ thống chuyên ngành đào tạo của trường. Mặc dầu sớm trở thành chuyên ngành đào tạo của nhà trường, song đứng về mặt tổ chức việc giảng dạy thu NSNN do một nhóm giảng viên thuộc Bộ môn ngân sách nhà nước phụ trách. Nhóm giảng viên này có khoảng 3 người đứng đầu là thầy giáo Lương Ngọc Quyến. Nhóm phụ trách giảng dạy các môn học Thu quốc doanh; thuế công thương nghiệp; thuế nông nghiệp; thu chênh lệch ngoại thương và tiền nuôi rừng; Tài liệu giảng dạy lúc bấy giờ chủ yếu là các bài giảng do các giảng viên biên soạn, không có giáo trình, giáo khoa, tài liệu tham khảo. Đây là chặng đường đầu tiên đáng nhớ của chuyên ngành đào tạo thuế. Chặng đường này kéo dài cho đến năm 1990, khi Nhà nước thực hiện công cuộc cải cách đầu tiên chế độ thu của NSNN. Năm 1990, nhận thấy chế độ thu tồn tại trước năm 90 không còn thích ứng với mô hình kinh tế nhiều thành phần, gây cản trở cho việc phát triển kinh tế thị trường có sự quản lý của Nhà nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa, Nhà nước tiến hành công cuộc cải cách đầu tiên chế độ thu NSNN. Kết quả của công cuộc cải cách là hình thành một hệ thống thuế thống nhất thay cho các khoản thu trước đây với quan điểm bình đẳng không phân biệt các thành phần kinh tế khi thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước. Song song với việc hình thành hệ thống thuế thống nhất, tổ chức công tác thu cũng đã có những thay đổi, hình thành một hệ thống thu thống nhất, ở trung ương là Tổng cục Thuế và ở các địa phương là Cục thuế và Chi cục thuế, đội thu. Nhằm cung cấp nguồn nhân lực chất lượng cao cho ngành thuế trong bối cảnh mới, Năm 1994 Nhà trường đã ra quyết định thành lập Bộ môn thuế, trực thuộc khoa Tài chính Nhà nước. Có thể nói đây là mốc lịch sử quan trọng của Bộ môn thuế. Số lượng giảng viên tăng lên đáng kể, chất lượng của giảng viên được cải thiện một cách rõ rệt. Tuyệt đại bộ phận sinh viên tốt nghiệp được nhận vào làm giảng viên thuế đều là những sinh viên tốt nghiệp loại giỏi và xuất sắc, năng động, nhiệt tình có trách nhiệm với công việc. Công tác đào tạo, bồi dưỡng giảng viên được Bộ môn hết sức quan tâm. Một số giảng viên được Bộ môn đề nghị nhà trường cho đi đào tạo thạc sĩ, tiến sĩ ở trong và ngoài nước. Song song với việc kiện toàn tổ chức,bộ môn cũng đã tiến hành nhiều biện pháp quan trọng nhằm không ngừng nâng cao chất lượng đào tạo. Hệ thống giáo trình, tài liệu tham khảo được bộ môn biên soạn có chất lượng; phương pháp giảng dạy bước đầu đã có nhiều đổi mới theo tinh thần biến quá trình đào tạo thành quá trình tự đào tạo, phát huy tính chủ động của sinh viên trong học tập, nghiên cứu khoa học. Chặng đường này kéo dài cho đến năm 2003. Mặc dầu trong giai đoạn này, lãnh đạo bộ môn có nhiều thay đổi, song hoạt động bộ môn không vì thế mà chùng xuống, trái lại mỗi lần thay đổi lãnh đạo bộ môn, là mỗi lần bộ môn có nhiều đổi mới trong lĩnh vực đào tạo, nghiên cứu khoa học. Năm 2003, sau hai năm phát triển mô hình Học viện, trước yêu cầu sắp xếp tổ chức của Học viện, Bộ môn thuế được tách ra khỏi Khoa quản lý tài chính công Khoa quản lý tài chính nhà nước trước đây hình thành Khoa Thuế và Hải quan trực thuộc Học viện tài chính. Kể từ năm 2003 đến nay, Bộ môn Thuế trực thuộc Khoa thuế, Hải quan vừa tròn 10 năm. Thời gian qua, nhiều giảng viên kỳ cựu, có kinh nghiệm của bộ môn một số được thuyên chuyển công tác, một số đến tuổi nghỉ hưu, bộ môn lại tiếp nhận thêm giảng viên mới, trong khi đó khối lượng công việc giảng dạy, nghiên cứu khoa học, quản lý của bộ môn không vì thế mà giảm đi, trái lại ngày một gia tăng. Phát huy truyền thống đoàn kết, đồng thuận, trên dưới một lòng, cán bộ, giảng viên của Bộ môn không ngừng phấn đấu hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao ở một đơn vị quản lý mới. Có thể nói đây là chặng đường hoạt động của bộ môn có nhiều điểm nổi bật so với những chặng đường trước. Hệ thống tài liệu học tập, giảng dạy,giáo trình, bài giảng, câu hỏi, bài tập phục vụ cho công tác đào tạo của Bộ môn được chuẩn hóa gắn với thực tiễn sôi động của công tác quản lý thuế. Phương pháp giảng dạy mới được bộ môn vận dụng sáng tạo phù hợp với đặc thù của chuyên ngành đào tác đào tạo, bồi dưỡng giảng viên về kiến thức và phương pháp sư phạm, luôn được Bộ môn quan tâm chú ý. Nhiều giảng viên của Bộ môn được nhận bằng thạc sĩ, tiến sĩ, được phong hàm phó giáo sư. Địa bàn hoạt động của bộ môn được mở rộng không chỉ bó hẹp trong phạm vi giảng dạy ở Học viện mà còn vươn ra bên ngoài làm tư vấn, tham gia dự án, tổ chức các lớp bồi dưỡng chuyên sâu về lĩnh vực thuế. Tóm lại, 50 năm với 3 chặng đường khó khăn vất vả khác nhau, song với tinh thần đoàn kết, đồng thuận trên dưới một lòng, bộ mônThuế ngày một trưởng thành trên nhiều phương diện, xứng đáng là một bộ môn chuyên ngành có nhiều đóng góp quan trọng cho sự đi lên của Khoa, của Học viện được nhà trường và xã hội thừa nhận. 2. Cơ cấu tổ chức - Số lương giảng viên 11 trong đó 4 phó giáo sư, 5 tiến sĩ, 2 thạc sĩ. - Trưởng Bộ môn PGS.,TS Nguyễn Thị Thanh Hoài - Phó trưởng Bộ môn PGS.,TS Vương Thị Thu Hiền - Phó trưởng Bộ môn Đình Chiến Các giảng viên PGS., Xuân Trường PGS., Phương Duyên Thu Hiền Thị Minh Hằng TS. Phạm Thị Thu Hà Nữ Mai Anh Thuỳ Trang Ths. Ngần Thị Phương Vân -Bộ môn Thuế đảm nhận giảng dạy các môn học Thuế; Thuế tiêu dùng; Thuế thu nhập; Thuế tài sản và thu khác; Quản lý thuế, Quản lý thuế giảng bằng tiếng Anh; Kế toán thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu. 3. Danh hiệu thi đua bậc cao Năm 2004 Bộ môn Thuế nhận được Huân chương lao động Hạng 3 Năm học 2002-2003, Năm học 2011-2012 Bộ môn Thuế được Thủ tướng Chính phủ tặng bằng khen. Nhiều cán bộ giáo viên trong Bộ môn đã được tặng Huân chương lao động hạng 3, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục và Đào tạo; đạt danh hiệu Chiến sĩ thi đua ngành Tài chính. Ngày đăng 25/08/2015, 1653 CHƯƠNG I TỔNG QUAN VỀ THUẾ Nội dung chủ yếuI, NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ THUẾ Sự ra đời và phát triển của thuếKhái niệm, đặc điểm và vai trò của thuếCác yếu tố cấu thành của một sắc thuếHệ thống thuế và phân loại thuếII, TÁC ĐỘNG KINH TẾ CỦA THUẾTác động của ThuếCung, cầuGiá cả các yếu tố SXPhân chia gánh nặng ThuếDoanh nghiệpNgười tiêu dùng, người lao động…. CHƯƠNG I TỔNG QUAN VỀ THUẾ Nội dung chủ yếu I, NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ THUẾ II, TÁC ĐỘNG KINH TẾ CỦA THUẾ camgiang8711 1 I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ THUẾ I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ THUẾ 1. Sự ra đời và phát triển của thuế 2. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của thuế 3. Các yếu tố cấu thành của một sắc thuế 4. Hệ thống thuế và phân loại thuế camgiang8711 2 1. Sự ra đời và phát triển của 1. Sự ra đời và phát triển của thuế thuế • Thuế ra đời khi nào? • Sự tồn tại và phát triển của thuế camgiang8711 3 Thuế ra đời khi nào? Thuế ra đời khi Nhà nước ra đời camgiang8711 4 Gắn liền với sự tồn tại và phát triển của các hình thái nhà nước! Sự tồn tại và phát triển của thuế camgiang8711 5 Sự khác biệt của thuế ngày nay so với thuế khi mới ra đời • Trước - Hình thức thu thuế hiện vật - Qui mô hẹp, chỉ thu ở một số đối tượng - Kỹ năng đánh thuế trực tiếp - Tổ chức bộ máy thu thuế chưa hoàn chỉnh, đơn lẻ • Sau - Tiền mặt, tiền chuyển khoản - Phạm thu thuế không ngừng mở rộng - Trực tiếp và gián tiếp - Chuyên môn hóa camgiang8711 6 2. Khái niệm, đặc điểm, 2. Khái niệm, đặc điểm, chức năng của thuế chức năng của thuế  Các quan niệm về thuế • Adam Smith Thuế chỉ tạo nguồn thu để NN chi tiêu • Keynes Thuế và chi tiêu chính phủ là công cụ để NN can thiệp vào sự phát triển chu kỳ và vượt qua khủng hoảng KT • Samuelson Thuế là công cụ tạo nguồn thu cho NSNN, ổn định thị trường và tái phân phối thu nhập camgiang8711 7 Góc độ phân phối thu nhập camgiang8711 8 Góc độ người nộp thuế Bắt buộc camgiang8711 9 Góc độ kinh tế camgiang8711 10 [...]... loại thuế - Theo đối tượng chịu thuế + Thuế thu nhập + Thuế tiêu dùng + Thuế tài sản - Theo phương thức đánh thuế + Thuế trực thu + Thuế gián thu - Theo mối quan hệ giữa thuế với thu nhập + Thuế tỷ lệ + Thuế luỹ tiến + Thuế luỹ thoái camgiang8711 28 Hệ thống thuế hiện hành ở VN • Gồm các sắc thuế chủ yếu - Thuế GTGT - Thuế TTĐB - Thuế sử dụng đất nông nghiệp - Thuế sử dụng đất phi - Thuế. .. sắc thuế Ví dụ Thuế TNCN, Thuế TNDN, Thuế XK, NK… camgiang8711 21 Đối tượng nộp thuế • Chủ thể được pháp luật xác định có trách nhiệm phải nộp thuế cho NN • Người nộp thuế trong một số trường hợp không đồng nhất với người chịu thuế Ví dụ đối với thuế GTGT + Người nộp thuế CSKD, người nhập khẩu + Người chịu thuế Người tiêu dùng camgiang8711 22 Đối tượng chịu thuế • Chỉ rõ thuế. .. camgiang8711 23 Cơ sở tính thuế Là một bộ phận của đối tượng chịu thuế được xác định làm căn cứ tính thuế camgiang8711 24 Mức thuế • Thể hiện mức độ động viên của NN, thể hiện dưới dạng thuế suất hoặc định suất thuế + Thuế suất mức thuế tương đối Tính bằng một tỷ lệ phần trăm trên một đơn vị giá trị đối tượng chịu thuế + Định suất thuế mức thuế tuyệt đối Tính bằng số tuyệt... số tuyệt đối theo một đơn vị vật lý của đối tượng chịu thuế camgiang8711 25 Miễn, giảm thuế • Là số thuế phải nộp cho NN nhưng NN cho phép không phải nộp toàn bộ miễn thuế hoặc chỉ phải nộp một phần tiền thuế giảm thuế camgiang8711 26 4 Hệ thống thuế và phân loại thuế • Hệ thống thuế Hệ thống thuế là tổng hợp các hình thức thuế khác nhau và giữa chúng có mối liên hệ mật thiết... thành một sắc thuế Sắc thuế Là một hình thức thuế cụ thể được qui định bằng một văn bản pháp luật, dưới hình thức luật, pháp lệnh hoặc các chế độ thuế camgiang8711 19 Các yếu tố cấu thành 1 sắc thuế 1 Tên gọi 2 Người nộp 4 Cơ sở tính thuế 5 Mức thuế camgiang8711 3 Đối tượng chịu thuế 6 Miễn giảm thuế 20 Tên gọi của sắc thuế • Phản ánh tính chất chung nhất của sắc thuế • Hàm chứa... - Thuế sử dụng đất phi - Thuế XK, NK nông nghiệp - Thuế thu nhập doanh nghiệp - Thuế tài nguyên - Thuế thu nhập cá nhân - Thuế bảo vệ môi trường - Thuế môn bài camgiang8711 29 II, TÁC ĐỘNG KINH TẾ CỦA THUẾ camgiang8711 30 Tác động trực tiếp của thuế trong mối cân bằng cục bộ đối với HH, DV camgiang8711 31 Tác động của thuế trong điều kiện thị trường tự do cạnh tranh S’... Cầu không co giãn Giá Cầu Cung sau thuế E1 Cung trước thuế P1 P0=P2 E0 Q0=Q1 Người tiêu dùng chịu hoàn toàn gánh nặng thuế camgiang8711 SL 34 Tác động của thuế trong điều kiện thị trường tự do cạnh tranh • Cung không co giãn Cung trước và sau thuế Giá P0=P1 E0 P2 Cầu Q0=Q1 Nhà sản xuất chịu hoàn toàn gánh nặng thuế camgiang8711 SL 35 Tác động của thuế trong điều kiện thị trường tự... càng nhỏ độ co giãn lớn thì gánh nặng thuế càng có xu hướng nghiêng nhiều về phía người tiêu dùng camgiang8711 32 Tác động của thuế trong điều kiện thị trường tự do cạnh tranh • Cung co giãn tuyệt đối Giá E1 Cung sau thuế P1 Cung trước thuế P0=P2 E0 Cầu Q1 Q0 Người tiêu dùng chịu hoàn toàn gánh nặng thuế camgiang8711 SL 33 Tác động của thuế trong điều kiện thị trường tự do cạnh... của người nộp thuế • Lý do + Nộp thuế không đem lại lợi ích cụ thể cho người nộp thuế + Hiện tượng “người ăn không” camgiang8711 13 Đặc điểm 2 Không hoàn trả trực tiếp • Thể hiện Nộp thuế không đi kèm với việc cung ứng HH, DV trực tiếp; Người nộp thuế được hoàn trả gián tiếp thông qua các HH, DV công cộng • Lý do - Tính tiêu dùng chung, khó loại trừ của HHCC - Nhà nước sử dụng thuế để thực.. .Thuế là gì? K/n Là một khoản đóng góp bắt buộc từ các thể nhân và pháp nhân cho Nhà nước theo mức độ và thời hạn được pháp luật qui định nhằm sử dụng cho mục đích công cộng camgiang8711 11 2 Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế • Đặc điểm của thuế - Tính bắt buộc - Tính không hoàn trả trực tiếp - Tính pháp lý cao camgiang8711 12 Đặc điểm 1 Tính bắt buộc • Thể hiện Thuế được - Xem thêm -Xem thêm SLIDE BÀI GIẢNG MÔN THUẾ, SLIDE BÀI GIẢNG MÔN THUẾ, , CHƯƠNG I TỔNG QUAN VỀ THUẾ, Sự ra đời và phát triển của thuế, Khái niệm, đặc điểm, chức năng của thuế, Góc độ kinh tế, Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế, Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế tiếp…, Các yếu tố cấu thành một sắc thuế, Cơ sở tính thuế, Hệ thống thuế và phân loại thuế, Tác động của thuế trong điều kiện thị trường tự do cạnh tranh, Thị trường độc quyền, cung không co giãn, MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ THUẾ TIÊU DÙNG, I. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ THUẾ TIÊU DÙNG, Đánh thuế theo điểm đến, THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG, a. Phạm vi áp dụng, Đối tượng không chịu thuế GTGT, b. Căn cứ tính thuế GTGT, Lưu ý về tiêu dùng nội bộ, 3 PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ GTGT, Nguyên tắc khấu trừ thuế GTGT ĐV, d. Kê khai, nộp thuế GTGT, Kê khai thuế GTGT, Hoàn thuế giá trị gia tăng, Ý nghĩa của việc hoàn thuế GTGT, Thuế tiêu thụ đặc biệt, Đặc điểm thuế tiêu thụ đặc biệt, 2 NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA LUẬT THUẾ TTĐB, Căn cứ tính thuế, Bán qua đại lý, Câu hỏi thảo luận, 1 Khái niệm, đặc điểm thuế XK, NK, Lý do NN đánh thuế XNK, Đối tượng được ủy quyền, bảo lãnh, nộp thay thuế, hoá áp dụng thuế suất tỷ lệ%, Trị giá tính thuế NK đối với một số trường hợp đặc biệt, d. Kê khai, nộp thuế, iii Vật tư, nguyên vật liệu NK để SX hàng XK, Nội dung cơ bản, B. NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA CÁC LUẬT THUẾ THU NHẬP HIỆN HÀNH Ở VIỆT NAM, Văn bản pháp luật về thuế TNDN, 1 Khái niệm, đặc điểm thuế TNDN, Đặc điểm Thuế TNDN, 2 Nội dung cơ bản của luật Thuế TNDN, CÔNG THỨC XÁC ĐỊNH TNCT, Hoạt động cho thuê TS, B. Chi phí được trừ tiếp, 4 Các khoản chi khác cho người lao động, Một khoản dự phòng chỉ được ghi nhận khi thoả mãn các điều kiện sau, CHI PHÍ KHÔNG ĐƯỢC TRỪ tiếp, Chi phí không được trừ, C. Thu nhập chịu thuế khác, Quyết toán thuế TNDN, THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN, Văn bản pháp luật về thuế TNCN, Phạm vi xác định TNCT của đối tượng nộp thuế, A. Xác định thuế TNCN phải nộp Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn Thuế - Chương 1 Tổng quan về thuế", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trênNội dung text Bài giảng môn Thuế - Chương 1 Tổng quan về thuếCHNG 1 TNG QUAN V THU 1Ngun gốc ca thuế Lịch sử hình thành Thu Lịch sử phát triển lồi ngời cĩ 5 hình thái xã hội XH Chim XH Cơng xã hữu nơ l XH Phong kin nguyên thy T bn ch nghĩa Ch nghĩa xư hội 2Khái niệm về thuế Các hình thc động viên ngun thu ngân sách - Quyên gĩp ca dân - Vay ca dân - Dùng quyn lực Nhà nớc bắt buộc dân đĩng gĩp 3Ngun gốc ca thuế Ngun gốc hình thành Thu ra đời, tn ti, phát triển cùng với sự xut hin, tn ti và phát triển ca nhà nớc Thu gắn bĩ chặt ch với nhà nớc Thu do nhà nớc to ra và đợc sử dng để thực hin các mc tiêu ca nhà nớc BN CHT CA THU Tính chất bắt buộc + Thuế là một phần thu nhập của các tầng lớp dân cư bắt buộc phi nộp cho Nhà nước + Để đm bo thu được thuế Nhà nước phi sử dụng quyền lực chính trị bắt buộc người nộp thuế chuyển giao một phần thu nhập cho Nhà nước. Thuế khơng hồn trả một cách trực tiếp + Nộp thuế cho NN là một nghĩa vụ theo luật định của NNT và họ khơng cĩ quyền địi hỏi sự hồn tr trực tiếp hay gián tiếp từ Chính phủ. + Nhưng các khon chi phúc lợi xã hội được tài trợ từ thuế sẽ gĩp phần nâng cao đời sống tinh thần và vật chất của người Dùng cho chi tiêu cơng Tổng số thu về thuế, được đưa vào NSNN và cân đối chung nhằm đáp ứng nhu cầu chi tiêu trên nhiều lĩnh vực kinh tế XH. Các khon chi tiêu cơng rất cĩ ích cho XH và chủ yếu được tài trợ từ KHÁI NIM V THU Thu là khon đĩng gĩp bắt buộc của pháp nhân, thể nhân cho Nhà nước theo mức độ và thời hn được pháp luật quy định, khơng mang tính chất hồn tr trực tiếp, nhằm sử dụng cho mục đích chung của tồn xã hội. quốc phịng, y tế VD thuế GTGT, thuế TNCN, thuế TNDN, thuế XNK • Phí là khon thu nhằm thu hồi chi phí đầu tư cung cấp các dịch vụ cơng cộng. VD phí giao thơng, phí cầu đường, . • L phí là khon thu gắn liền với việc cung cấp trực tiếp các dịch vụ hành chính. Ví dụ lệ phí trước bạ, lệ phí cơng chứng, lệ phí hải Chc năng ca thu • Phân phối và phân phối li Huy động thu nhập Quốc dân dưới hình thức tiền tệ vào ngân sách nhà nước Thực hiện chi tiêu hàng hĩa cơng cộng Chc năng ca thu • Chc năng điu tit kinh t Thuế là 1 tác nhân tích cực của quá trình tái sn xuất Thúc đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế To điều kiện tăng thu nhập => Mở rộng phm vi tác động của chức năng phân phối và phân phối li Các nguyên tắc ca thu • Nguyên tắc cơng bằng - Lợi ích được hưởng - Kh năng chi tr + Cơng bằng ngang + Cơng bằng dọc • Nguyên tắc hiệu qu - Hiệu qu đối với nền kinh tế - Hiệu qu đối với số thu ngân sách nhà nước. • Nguyên tắc khác - Tính ổn định - Đơn gin - Thuận lợi - Chi phí qun lý và chấp hành thuế hợp lý 10Phơn tích tác động ca thu Phân tích tác động ca thu Thu đánh trên hàng hĩa, dịch v - Thuế đánh vào người mua - Thuế đánh vào người bán Phúc lợi ca ngời tham gia thị trờng - Thuế biến dng thị trường, gây ra mất mát vơ ích làm gim tổng phúc lợi của nền kinh tế - Những yếu tố quyết định mất mát vơ ích 11- Thu đánh vƠo ngời mua Hình 1 Người mua phi tr thêm một số tiền khi mua hàng hĩa Giá T = 350 S C A P0 P1 B D0 D1 Q1 Q0 Lợng P0 CP cha đánh thu hình 1 CP đánh thu 5% hình 1 12- Thu đánh vƠo ngời bán Hình 2 S1 Giá S0 C P1 T = 350 A P0 B D0 D1 Q1 Q0 Lợng P0 CP cha đánh thu hình 2 CP đánh thu 5% hình 2 13Phơn tích tác động ca thu Ví d Cho các phng trình cung, cầu ca một loi hƠng hĩa nh sau P = - QD + 125 P = 3/2QS + 15 1. Hưy xác định giá vƠ lợng cơn bằng khi chính ph cha đánh thu 2. Nu chính ph đánh thu 5đ/1 đvhh. Hưy cho bit ai lƠ ngời chịu thu? Bao nhiêu? 14Kinh t học vƠ thu quan Thu tác động vƠo thng mi quốc t * Cơn bằng thng mi tự do * Cơn bằng cĩ thu quan * Thit hi vƠ lợi ích ca thu quan * Những lp lun tốt, xu v thu quan 15* Cơn bằng thng mi tự do Hình 3 nh hưởng của thuế quan Thị trường về ơtơ SS Giá E F + £ Giá th giới thu quan A B £ C I H G Giá th giới DD Qs Qs’ Qd’ Qd Lợng * Cơn bằng cĩ thu quan CP đánh thu 20% hình 1 16* Thit hi vƠ lợi ích ca thu quan Hình 4 Thit hi và phúc lợi ca thu quan Giá SS L E F Giá th giới + thu quan £ Doanh thu J C A thu quan B G £ I H Giá th giới DD Qs Qs’ Qd’ Qd Lợng * Cơn bằng cĩ thu quan CP đánh thu 20% hình 1 17* Những lp lun tốt v thu quan • nh hưởng giá thế giới • Lối sống • Hn chế hàng xa xỉ • Quốc phịng • Các ngành non trẻ • Doanh thu • Chính sách thương mi chiến lược • Bán phá giá 18* Những lp lun khơng tốt v thu quan • Lao động rẻ • Lợi ích tập trung • Chi phí phân tán • Thuế quan và trợ cấp 19Khái niệm về thuế VAI TRỊ CA THU Huy động ngun lực tài chính cho nhà nớc Để to ra nguồn lực vật chất cho mình, Nhà nước cĩ thể sử dụng nhiều cách khác nhau - Phát hành tiền - Phát hành trái phiếu - Bán 1 phần tài sản quốc gia. - Thu từ thuế. 20Khái niệm về thuế VAI TRỊ CA THU Điu tit vĩ mơ nn kinh t Để can thiệp vào hot động kinh tế, Nhà nước cĩ thể sử dụng nhiều biện pháp, cơng cụ khác nhau, trong đĩ cĩ cơng cụ thuế. Để sử dụng cơng cụ thuế tác động điều tiết nền kinh tế cĩ thể sử dụng các phương pháp - Thay đổi thuế suất. - Áp dụng các ưu đãi miễn thuế. - Áp dụng tín dụng thuế 21Khái niệm về thuế VAI TRỊ CA THU Điu hịa thu nhp, thực hin cơng bằng xã hội Nghĩa là về nguyên tắc người nào cĩ thu nhập cao phi nộp thuế nhiều hơn người cĩ thu nhập thấp, đm bo được sự cơng bằng, bình đẳng về quyền lợi và nghĩa vụ đối với cơng dân, tổ chức PHÂN LOI THU Phân loi theo đối tượng của thuế - Thu thu nhp Là sắc thuế cĩ cơ sở đánh thuế l thu nhập kiếm được như thu nhập từ tiền lương, tiền cơng, thu nhập từ hot động sn xuất kinh doanh. Ví dụ? - Thu tiêu dùng Là loi thuế cĩ cơ sở đánh thuế l phần thu nhập của tổ chức, cá nhân được mang đi tiêu dùng trong hiện dụ? - Thu tài sn Là loi thuế cĩ cơ sở đánh thuế là giá trị tài sn. Ví dụ thuế nhà, đấtPhân loi thuế theo cơ chế phân cấp qun lý ngân sách - Thu trung ng Các loi thuế trung ương được hưởng 100%. - Thu địa phng Các loi thuế ngân sách địa phương được hưởng 100%. Ngồi ra, cịn cĩ những loi thuế phân chia giữa ngân sách trung ương và ngân sách địa CÁC YẾU TỐ CẤU THÀNH LUT THUẾ Hệ thống thuế gồm nhiều luật thuế với nội dung và phm vi chi phối khác nhau. Thơng thường, các luật thuế bao gồm các yếu tố cấu thành cơ bn như sau 1. Tên gọi của luật thuế 2. Đối tượng chịu thuế 3. Đối tượng khơng chịu thuế 4. Người nộp thuế 5. Cơ sở thuế 6. Thuế suất 7. Miễn thuế, gim thuếChế độ miễn giảm thuế Ch độ min, gim thu - Là việc miễn thuế tồn bộ hay một phần đối với người nộp thuế, phù hợp với pháp luật hiện hành. MụcMc tiêu tiêu -Khuyến- Khuyến khích khích sản xuất sn kinhxuất doanh, kinh doanh -Tài- Tài trợ trợ cho cho doanh doanh nghiệp nghiệp, cá nhân, cá bị nhân thiên bịtai, thiên hỏa hoạn, tai, hỏatai nạnhon bất, taingờ nn bất ngờ. -Mở- Mở rộng rộng quan quan hệ hợp hệ hợptác kinh tác tếkinh với tế các với nước các trong nước khu vựctrong và trênkhu thếvực giới và trên thế giới. 26Chế độ miễn giảm thuế Th tc thu nộp, xử lý vi phm. - Thủ tục thu nộp là hệ thống các quy định về hình thức thu nộp, thời gian nộp thuế, địa điểm nộp thuế - Xử lý vi phạm là hệ thống các quy định về hình thức xử lý tương ứng với mức độ vi phm của đối tượng nộp thuế C CU T CHC NGÀNH THU 28 Ngày đăng 25/07/2014, 0520 TÓM TẮT BÀI GIẢNG MÔN THUẾ TÓM TẮT BÀI GIẢNG MÔN THUẾ CHƯƠNG I TỔNG QUAN VỀ THUẾ I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG 1. Khái niệm về thuế Thuế là khoản đóng góp bắt buộc theo pháp luật của mỗi người dân đối với Nhà nước, không hoàn trả trực tiếp ngang giá, nhưng được dùng để trang trải các chi phí vì lợi ích chung của toàn dân như giao thông, bệnh viện, trường học,… 2. Các đặc trưng cơ bản của thuế Tính chất bắt buộc Thuế không hoàn trả một cách trực tiếp Thuế dùng vào chi tiêu công cộng II. PHÂN LOẠI THUẾ 1. Phân loại theo tính chất chuyển dòch thuế  Thuế gián thu Là loại thuế mà người trực tiếp nộp thuế không phải là người chòu thuế. Như thuế GTGT, Thuế TTĐB, thuế Xuất khẩu, thuế Nhập khẩu, …  Thuế trực thu Là loại thuế mà người trực tiếp nộp thuế đồng thời là người chòu thuế thuế TNDN, thuế TNCN đối với người có thu nhập cao, … 2. Phân loại thuế theo đối tượng chòu thuế III. VAI TRÒ CỦA THUẾ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG là nguồn thu chủ yếu của Ngân sách nhà nước. 2. Thuế góp phần điều chỉnh nền kinh tế 3. Thuế góp phần đảm bảo bình đẳng giữa các thành phần kinh tế và công bằng xã hội IV. CÁC YẾU TỐ CƠ BẢN TẠO THÀNH SẮC THUẾ gọi 2- Đối tượng nộp thuế 3- Đối tượng chòu thuế 4- Thuế suất, mức thuế, biểu thuế 5- Chế độ miễn, giảm thuế CHƯƠNG II THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG 1. Khái niệm Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu là một loại gián thu đánh vào các mặt hàng được phép xuất nhập khẩu qua biên giới Việt Nam kể cả thò trường trong nước vào khu phi thuế quan và từ khu phi thuế quan vào thò trường trong nước và ngược lại 2. Tác dụng - Là nguồn thu cho Ngân sách nhà nước - Thuế góp phần bảo vệ và phát triển sản xuất trong nước Thuế xuất nhập khẩu là hàng rào thuế quan nhằm bảo hộ hàng trong nước, - Thuế góp phần hướng dẫn tiêu dùng trong nước - Thuế góp phần thực hiện chính sách đối ngoại của Đảng và Nhà nước thể hiện chính sách ưu đãi về thuế theo khu vực. II. PHẠM VI ÁP DỤNG 1. Đối tượng nộp thuế Tất cả các tổ chức, cá nhân được phép kinh doanh xuất nhập khẩu có hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu thuộc đối tượng chòu thuế. Nếu xuất nhập khẩu uỷ thác thì tổ chức nhận uỷ thác là đối tượng nộp thuế xuất khẩu, nhập khẩu. 2. Đối tượng chòu thuế Tất cả các hàng hoá được phép xuất khẩu, nhập khẩu qua cửa khẩu, biên giới Việt nam gồm - Hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu qua đường bộ, đường sông, cảng biển, cảng hàng không, đường sắt liên vận quốc tế, bưu điện quốc tế và đòa điểm làm thủ tục hải quan khác được thành lập theo quyết đònh của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. - Hàng hóa được đưa từ thò trường trong nước vào khu phi thuế quan và từ khu phi thue á quan vào thò trường trong nước - Hàng hóa mua bán, trao đổi khác được coi là hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu 3. Những đối tượng không thuộc diện nộp thuế xuất, nhập khẩu - Hàng vận chuyển quá cảnh - Hàng hoá từ nước ngoài nhập khẩu vào khu chế xuất và ngược lại - Hàng viện trợ nhân đạo,…. III. CĂN CỨ TÍNH THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU Căn cứ tính thuế xuất, nhập khẩu là - Số lượng từng mặt hàng xuất, nhập khẩu của các tổ chức, cá nhân có hàng hóa thực tế xuất, nhập khẩu. - Giá tính thuế. - Thuế suất. 1. Số lượng từng mặt hàng xuất, nhập khẩu Ghi trên tờ khai hải quan có kiểm hóa của cơ quan hải quan. 2. Giá tính thuế + Đối với hàng hóa xuất khẩu là giá bán cho khách hàng tại cửa khẩu xuất không bao gồm chi phí vận cbuyển F và phí bảo hiểm I từ cửa khẩu đi. Giá tính thuế là giá FOB Free On Broad. + Đối với hàng hóa nhập khẩu là giá mua thực tế của khách hàng tại cửa khẩu nhập theo hợp đồng, bao gồm cả chi phí vận chuyển F và phí bảo hiểm I từ cửa khẩu đi tới cửa khẩu đến. Giá tính thuế là giá CIF Cost Insuarance and Freight. 3. Thuế suất Ví dụ Tại một Cty trong tháng 3 có tài liệu sau S. lượng từng mặt hàng xuất hay nhập khẩu Thuế Xuất khẩu, Nhập khẩu phải nộp Giá tính thuế của hàng hóa Thuế suất qui đònh X X = 1. Xuất khẩu giá xuất khẩu 2USD/sp 2. Nhập khẩu giá nhập khẩu 5USD/sp 3. Xuất khẩu giá CIF 6USD/sp 4. Nhập khẩu giá FOB 4USD/sp 5. Nhận nhập khẩu ủy thác giá CIF 3USD/Sp Biết Tỷgía tính thuế Phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế đối với hàng nhập khẩu đối với hàng xuất khẩu Yêu cầu Tính thuế Xuất nhập khẩu mà Cty phải nộp VD 2 Tại một Cty XNK Z, trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau Nhập khẩu 3 lô hàng đều có xuất xứ từ nước H, cả 3 lô hàng đều mua theo điều kiện FOB, tổng chi phí chuyên chở cho cả 3 lô hàng từ cảng nước H đến cảng Việt Nam là - Lô hàng A có tổng trò giá USD, được mua bảo hiểm với 2% giá FOB - Lô hàng B gồm sản phẩm, đơn giá 4USD/sp, được mua bảo hiểm với giá 1,5% giá FOB - Lô hàng C gồm sản phẩm, đơn giá 90USD/sp, được mua bảo hiểm với giá 1% giá FOB Tỷ giá tính thuế nhập khẩu là thuế suất thuế nhập khẩu A 10%. B 15%, C 20%. Yêu cầu Tính thuế nhập khẩu mà DN phải nộp V. THỦ TỤC KÊ KHAI, NỘP THUẾ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU 1. Kê khai hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Tổ chức cá nhân có hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu phải kê khai đầy đủ, chính xác các nội dung theo qui đònh của pháp luật, nộp tờ khai hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu và xuất trình các hồ sơ liên quan cho cơ quan Hải quan nơi làm thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa. 2. Thời hạn nộp thuế xuất khẩu, nhập khẩu Đối với hàng hóa xuất khẩu Thời hạn nộp thuế phải là 30 ngày, kể từ ngày đối tượng nộp thuế đăng ký Tờ khai hải quan Thời hạn nộp thuế nhập khẩu - Đối với hàng hóa nhập khẩu là hàng tiêu dùng trong Danh mục hàng hóa do Bộ thương mại công bố thì phải nộp xong thuế trước khi nhận hàng. - Đối với hàng hóa nhập khẩu không thuộc diện nộp thuế theo các qui đònh trên thì thời hạn nộp thuế là 30 ngày VI. CHẾ ĐỘ MIỄN, XÉT MIỄN THUẾ, GIẢM THUẾ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU 1. Trường hợp được miễn thuế - Hàng viện trợ không hoàn lại - Đối với hàng tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập - Hàng là tài sản di chuyển của các tổ chức cá nhân nước ngoài được phép vào cư trú, làm việc tại Việt nam hoặc chuyển ra khỏi VN trong mức qui đònh. - Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trong tiêu chuẩn hành lý miễn thuế của người xuất cảnh, nhập cảnh. - Hàng xuất khẩu, nhập khẩu của các tổ chức, cá nhân nước ngoài được hưởng tiêu chuẩn miễn trừ - Hàng là vật tư, nguyên liệu nhập khẩu để gia công cho nước ngoài 2. Trường hợp được xét miễn thuế - Hàng nhập khẩu chuyên dùng phục vụ trực tiếp cho an ninh, quốc phòng - Hàng là quà biếu, quà tặng của các tổ chức, cá nhân nước ngoài - Hàng nhập khẩu để bán hàng miễn thuế - Các đơn vò sản xuất, gia công trong nước - Hàng hóa nhập khẩu từ nước ngoài vào VN được bán tại các cửa hàng miễn thuế 3. Trường hợp được xét giảm thuế Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trong quá trình vận chuyển, bốc xếp bò hư hỏng, mất mát có lý do chính đáng. Cơ quan Hải quan cấp tỉnh, thành phố căn cứ vào mức độ hư hỏng ra quyết đònh xử lý đã được giám đònh để giảm thuế xuất khẩu, nhập khẩu tương ứng với từng trường hợp cụ thể. CHƯƠNG III THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT I . NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG 1. Khái niệm Thuế tiêu thụ đặc biệt là loại thuế gián thu đánh vào một số sản phẩm, hàng hoá, dòch vụ đặc biệt là hàng hóa, dòch vụ không thiết yếu, thậm chí là xa xỉ đối với đại bộ phận dân cư hiện nay theo danh mục do Nhà nước quy đònh. 2. Tác dụng của thuế tiêu thụ đặc biệt - Hướng dẫn sản xuất, tiêu dùng xã hội. - Điều tiết thu nhập của người tiêu dùng cho ngân sách Nhà nước một cách hợp lý. - Tăng cường quản lý sản xuất, kinh doanh đối với một số mặt hàng đặc biệt. II. PHẠM VI ÁP DỤNG THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT 1. Đối tượng chòu thuế tiêu thụ đặc biệt a. Hàng hoá b. Dòch vụ 2. Đối tượng nộp thuế Tổ chức cá nhân gọi chung là cơ sở sản xuất, nhập khẩu hàng hoá và kinh doanh dòch vụ thuộc đối tượng chòu thuế tiêu thụ đặc biệt là đối tượng nộp thuế tiêu thụ đặc biệt. 3. Đối tượng không nộp thuế tiêu thụ đặc biệt Đối với hàng hóa xuất khẩu - Hàng hoá do các cơ sở sản xuất, gia công trực tiếp xuất khẩu ra nước ngoài bao gồm cả hàng hóa bán, gia công cho doanh nghiệp chế xuất; trừ ôtô dưới 24 chổ ngồi bán cho doanh nghiệp chế xuất. - Hàng hóa do cơ sở sản xuất bán hoặc ủy thác cho cơ sở kinh doanh xuất khẩu theo hợp đồng xuất khẩu đã ký kết với nước ngoài. - Hàng hóa mang ra nước ngoài để bán tại hội chợ triển lãm ở nước Đối với hàng hóa nhập khẩu - Hàng viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại; quà tặng cho các cơ quan Nhà nước - Hàng hoá chuyển khẩu, quá cảnh, mượn đường qua Việt nam; - Hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu và tạm xuất khẩu, tái nhập khẩu - Hàng nhập khẩu để bán miễn thuế theo chế độ qui đònh. - Hàng hóa từ nước ngoài nhập vào khu chế xuất, doanh nghiệp chế xuất, trừ ôtô dưới 24 chổ ngồi. - Tàu thuyền, du thuyền sử dụng cho mục đích kinh doanh vận chuyển hàng hóa, hành khách, khách du lòch. - Xe ôtô cứu thương, xe ôtô chở phạm nhân, xe ôtô tang lễ, xe ôtô chạy trong khu vui chơi, giải trí, thể thao không đăng ký lưu hành và không tham gia giao thông. 4. Những qui đònh đặc biệt của thuế tiêu thụ đặc biệt - Cơ sở sản xuất mặt hàng chòu thuế TTĐB bằng nguyên liệu đã nộp thuế TTĐB thì khi kê khai khấu trừ thuế TTĐB đầu vào - Hàng chòu thuế TTĐB khi xuất khẩu là đối tượng chòu thuế GTGT tính với thuế suất 0% không [...]... TÍNH THUẾ VÀ THUẾ SUẤT 1 Thu nhập chòu thuế  Xác đònh thu nhập chòu thuế Thu nhập chòu thuế trong kỳ tính thuế = Doanh thu để tính thu nhập chòu thuế - Chi phí hợp lý trong kỳtính trong kỳ tính thuế + thuế Thu nhập chòu thuế khác trong kỳ tính thuế Doanh thu để tính thu nhập chòu thuế Đối với DN nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì DT tính thuế là chưa có thuế GTGT Đối với DN nộp thuế. .. thuế suất 5% - Trong tháng tổng doanh thu trong đó doanh thu xuất khẩu thuế suất thuế xuất khẩu 2%, thuế suất thuế GTGT 0% và 10% - Chi phí dịch vụ có thuế đầu trđ u cầu Hãy xác định thuế xuất khẩu, thuế GTGT phải nộp ? IV PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG 1 Phương pháp khấu trừ thuế Thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra - Thuế GTGT đầu vào Trong đó a Thuế GTGT đầu ra Thuế. .. đ/bao thuế suất thuế TTĐB 65%, xuất khẩu 1,2 triệu bao, bán với giá FOB 0,26USD/bao - Tỷ giá hối đối đ/USD - Chi phí dịch vụ có thuế GTGT đầu vào là 100trđ u cầu Hãy xác định thuế TTĐB, thuế xuất khẩu, thuế GTGT đầu vào được khấu trừ và thuế GTGT phải nộp, biết rằng thuế suất thuế xuất khẩu là 2%, thuế suất thuế GTGT 0% Ví dụ 03 Cty X là đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, ... chưa có thuế TTĐB và chưa có thuế GTGT 3 Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt Thuế suất thuế TTĐB đối với hàng hóa, dòch vụ được qui đònh theo Biểu thuế tiêu thụ đặc biệt sau Ví dụ 01 Hãy xác định thuế TTĐB phải nộp của một lơ hàng nhập khẩu trong tháng - Vải các loại giá CIF là - Ba xe ơtơ 18 chổ ngồi, giá CIF là Thuế suất thuế TTĐB xe ơtơ là 15%, thuế suất thuế. .. việc áp dụng cấp mã số cho đối tượng nộp thuế Các cơ sở kinh doanh đã thực hiện đăng ký nộp thuế với cơ quan thuế, cơ quan thuế có trách nhiệm cấp mã số thuế cho cơ sở kinh doanh theo chế độ qui đònh về việc cấp mã số cho đối tượng nộp thuế 2 Kê khai thuế GTGT phải nộp a Cơ sở kinh doanh phải kê khai thuế GTGT từng tháng và nộp thuế tờ khai thuế cho cơ quan thuế vào thời điểm cuối tháng b Cơ sở kinh... nhập = cá nhân phải nộp Thuế suất Thu nhập tính x thuế 6 Thu nhập từ trúng thƣởng, thu nhập thừa kế, thu nhập q tặng Số thuế thu nhập = cá nhân phải nộp Thu nhập tính x thuế Thuế suất 7 Biểu thuế BIỂU THUẾ LŨY TIẾN TỪNG PHẦN Biểu thuế luỹ tiến từng phần được quy định như sau Bậc thuế Phần thu nhập tính thuế/ năm triệu đồng Phần thu nhập tính thuế/ tháng Thuế suất % triệu đồng 1 Đến 60 Đến 5 5 2... hóa phải kê khai và nộp tờ khai thuế GTGT theo từng lần nhập khẩu cùng với việc kê khai thuế nhập khẩu với cơ quan thu thuế nơi có cửa khẩu nhập hàng hóa 3 Nộp thuế 4 Quyết toán thuế Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày kết thúc năm VI HOÀN THUẾ 1 Xét hoàn thuế từng quý nếu số thuế đầu vào được khấu trừ của các tháng tro ng quý lớn hơn số thuế đầu ra 2 Quyết toán thuế khi sát nhập, hợp nhất, chia,... ra Thuế GTGT đầu ra Giá chưa thuế = Giá tính thuế của hàng = hóa , dòch vụ chòu thuế bán ra x Thuế suất % GTGT của hàng hóa, dòch vụ đó Giá thanh toán 1 +Thuế suất % b Thuế GTGT đầu vào  Nguyên tắc khấu trừ thuế GTGT đầu vào - Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dòch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dòch vụ chòu thuế GTGT thì được khấu trừ toàn bộ - Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa,... hồng đại lý bán lẻ 5% giá bán chưa thuế GTGT - Thuế xuất khẩu ở khâu bán hàng Biết rằng - Thuế GTGT đối với sản phẩm 10% - Thuế xuất khẩu 2% - Thuế TNDN 25% - Biết tổng số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ trong năm - Thu nhập về lãi tiền gửi NH là V ĐĂNG KÝ, KÊ KHAI, NỘP THUẾ, QUYẾT TOÁN THUẾ 1 Đăng ký thuế thu nhập doanh nghiệp 2 Kê khai thuế thu nhập doanh nghiệp Cơ sở... CỨ TÍNH THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG 1 Giá tính thuế - Đối với hàng hóa trong nước Giá tính thuế là giá chưa có thuế GTGT - Đối với hàng nhập khẩu Giá tính thuế = Giá nhập khẩu + thuế nhập khẩu 2 Thuế suất giá trò gia tăng Mức thuế suất giá trò gia tăng được qui đònh 0%, 5%, 10% Ví dụ 01 Trong tháng 5, cơ sở kinh doanh Hải Tồn nhập khẩu tấn sản phẩm Giá CIF thuế suất thuế nhập . TÓM TẮT BÀI GIẢNG MÔN THUẾ TÓM TẮT BÀI GIẢNG MÔN THUẾ CHƯƠNG I TỔNG QUAN VỀ THUẾ I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG 1. Khái niệm về thuế Thuế là khoản đóng góp bắt. loại thuế mà người trực tiếp nộp thuế không phải là người chòu thuế. Như thuế GTGT, Thuế TTĐB, thuế Xuất khẩu, thuế Nhập khẩu, …  Thuế trực thu Là loại thuế mà người trực tiếp nộp thuế đồng. nộp thuế 3- Đối tượng chòu thuế 4- Thuế suất, mức thuế, biểu thuế 5- Chế độ miễn, giảm thuế CHƯƠNG II THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG 1. Khái niệm Thuế xuất khẩu, thuế - Xem thêm -Xem thêm TÓM TẮT BÀI GIẢNG MÔN THUẾ pps, TÓM TẮT BÀI GIẢNG MÔN THUẾ pps, Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Thuế Taxation - Chương 1 Tổng quan về thuế", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trênNội dung text Bài giảng Thuế Taxation - Chương 1 Tổng quan về thuếCHNG 1 TNG QUAN V THU 1Ngun gốc ca thuế Lịch sử hình thành Thu Lịch sử phát triển lồi ngời cĩ 5 hình thái xã hội XH Chim XH Cơng xã hữu nơ l XH Phong kin nguyên thy T bn ch nghĩa Ch nghĩa xư hội 2Khái niệm về thuế Các hình thc động viên ngun thu ngân sách - Quyên gĩp ca dân - Vay ca dân - Dùng quyn lực Nhà nớc bắt buộc dân đĩng gĩp 3Ngun gốc ca thuế Ngun gốc hình thành Thu ra đời, tn ti, phát triển cùng với sự xut hin, tn ti và phát triển ca nhà nớc Thu gắn bĩ chặt ch với nhà nớc Thu do nhà nớc to ra và đợc sử dng để thực hin các mc tiêu ca nhà nớc BN CHT CA THU Tính chất bắt buộc + Thuế là một phần thu nhập của các tầng lớp dân cư bắt buộc phi nộp cho Nhà nước + Để đm bo thu được thuế Nhà nước phi sử dụng quyền lực chính trị bắt buộc người nộp thuế chuyển giao một phần thu nhập cho Nhà nước. Thuế khơng hồn trả một cách trực tiếp + Nộp thuế cho NN là một nghĩa vụ theo luật định của NNT và họ khơng cĩ quyền địi hỏi sự hồn tr trực tiếp hay gián tiếp từ Chính phủ. + Nhưng các khon chi phúc lợi xã hội được tài trợ từ thuế sẽ gĩp phần nâng cao đời sống tinh thần và vật chất của người Dùng cho chi tiêu cơng Tổng số thu về thuế, được đưa vào NSNN và cân đối chung nhằm đáp ứng nhu cầu chi tiêu trên nhiều lĩnh vực kinh tế XH. Các khon chi tiêu cơng rất cĩ ích cho XH và chủ yếu được tài trợ từ KHÁI NIM V THU Thu là khon đĩng gĩp bắt buộc của pháp nhân, thể nhân cho Nhà nước theo mức độ và thời hn được pháp luật quy định, khơng mang tính chất hồn tr trực tiếp, nhằm sử dụng cho mục đích chung của tồn xã hội. quốc phịng, y tế VD thuế GTGT, thuế TNCN, thuế TNDN, thuế XNK • Phí là khon thu nhằm thu hồi chi phí đầu tư cung cấp các dịch vụ cơng cộng. VD phí giao thơng, phí cầu đường, . • L phí là khon thu gắn liền với việc cung cấp trực tiếp các dịch vụ hành chính. Ví dụ lệ phí trước bạ, lệ phí cơng chứng, lệ phí hải Chc năng ca thu • Phân phối và phân phối li Huy động thu nhập Quốc dân dưới hình thức tiền tệ vào ngân sách nhà nước Thực hiện chi tiêu hàng hĩa cơng cộng Chc năng ca thu • Chc năng điu tit kinh t Thuế là 1 tác nhân tích cực của quá trình tái sn xuất Thúc đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế To điều kiện tăng thu nhập => Mở rộng phm vi tác động của chức năng phân phối và phân phối li Các nguyên tắc ca thu • Nguyên tắc cơng bằng - Lợi ích được hưởng - Kh năng chi tr + Cơng bằng ngang + Cơng bằng dọc • Nguyên tắc hiệu qu - Hiệu qu đối với nền kinh tế - Hiệu qu đối với số thu ngân sách nhà nước. • Nguyên tắc khác - Tính ổn định - Đơn gin - Thuận lợi - Chi phí qun lý và chấp hành thuế hợp lý 10Phơn tích tác động ca thu Phân tích tác động ca thu Thu đánh trên hàng hĩa, dịch v - Thuế đánh vào người mua - Thuế đánh vào người bán Phúc lợi ca ngời tham gia thị trờng - Thuế biến dng thị trường, gây ra mất mát vơ ích làm gim tổng phúc lợi của nền kinh tế - Những yếu tố quyết định mất mát vơ ích 11- Thu đánh vƠo ngời mua Hình 1 Người mua phi tr thêm một số tiền khi mua hàng hĩa Giá T = 350 S C A P0 P1 B D0 D1 Q1 Q0 Lợng P0 CP cha đánh thu hình 1 CP đánh thu 5% hình 1 12- Thu đánh vƠo ngời bán Hình 2 S1 Giá S0 C P1 T = 350 A P0 B D0 D1 Q1 Q0 Lợng P0 CP cha đánh thu hình 2 CP đánh thu 5% hình 2 13Phơn tích tác động ca thu Ví d Cho các phng trình cung, cầu ca một loi hƠng hĩa nh sau P = - QD + 125 P = 3/2QS + 15 1. Hưy xác định giá vƠ lợng cơn bằng khi chính ph cha đánh thu 2. Nu chính ph đánh thu 5đ/1 đvhh. Hưy cho bit ai lƠ ngời chịu thu? Bao nhiêu? 14Kinh t học vƠ thu quan Thu tác động vƠo thng mi quốc t * Cơn bằng thng mi tự do * Cơn bằng cĩ thu quan * Thit hi vƠ lợi ích ca thu quan * Những lp lun tốt, xu v thu quan 15* Cơn bằng thng mi tự do Hình 3 nh hưởng của thuế quan Thị trường về ơtơ SS Giá E F + £ Giá th giới thu quan A B £ C I H G Giá th giới DD Qs Qs’ Qd’ Qd Lợng * Cơn bằng cĩ thu quan CP đánh thu 20% hình 1 16* Thit hi vƠ lợi ích ca thu quan Hình 4 Thit hi và phúc lợi ca thu quan Giá SS L E F Giá th giới + thu quan £ Doanh thu J C A thu quan B G £ I H Giá th giới DD Qs Qs’ Qd’ Qd Lợng * Cơn bằng cĩ thu quan CP đánh thu 20% hình 1 17* Những lp lun tốt v thu quan • nh hưởng giá thế giới • Lối sống • Hn chế hàng xa xỉ • Quốc phịng • Các ngành non trẻ • Doanh thu • Chính sách thương mi chiến lược • Bán phá giá 18* Những lp lun khơng tốt v thu quan • Lao động rẻ • Lợi ích tập trung • Chi phí phân tán • Thuế quan và trợ cấp 19Khái niệm về thuế VAI TRỊ CA THU Huy động ngun lực tài chính cho nhà nớc Để to ra nguồn lực vật chất cho mình, Nhà nước cĩ thể sử dụng nhiều cách khác nhau - Phát hành tiền - Phát hành trái phiếu - Bán 1 phần tài sản quốc gia. - Thu từ thuế. 20Khái niệm về thuế VAI TRỊ CA THU Điu tit vĩ mơ nn kinh t Để can thiệp vào hot động kinh tế, Nhà nước cĩ thể sử dụng nhiều biện pháp, cơng cụ khác nhau, trong đĩ cĩ cơng cụ thuế. Để sử dụng cơng cụ thuế tác động điều tiết nền kinh tế cĩ thể sử dụng các phương pháp - Thay đổi thuế suất. - Áp dụng các ưu đãi miễn thuế. - Áp dụng tín dụng thuế 21Khái niệm về thuế VAI TRỊ CA THU Điu hịa thu nhp, thực hin cơng bằng xã hội Nghĩa là về nguyên tắc người nào cĩ thu nhập cao phi nộp thuế nhiều hơn người cĩ thu nhập thấp, đm bo được sự cơng bằng, bình đẳng về quyền lợi và nghĩa vụ đối với cơng dân, tổ chức PHÂN LOI THU Phân loi theo đối tượng của thuế - Thu thu nhp Là sắc thuế cĩ cơ sở đánh thuế l thu nhập kiếm được như thu nhập từ tiền lương, tiền cơng, thu nhập từ hot động sn xuất kinh doanh. Ví dụ? - Thu tiêu dùng Là loi thuế cĩ cơ sở đánh thuế l phần thu nhập của tổ chức, cá nhân được mang đi tiêu dùng trong hiện dụ? - Thu tài sn Là loi thuế cĩ cơ sở đánh thuế là giá trị tài sn. Ví dụ thuế nhà, đấtPhân loi thuế theo cơ chế phân cấp qun lý ngân sách - Thu trung ng Các loi thuế trung ương được hưởng 100%. - Thu địa phng Các loi thuế ngân sách địa phương được hưởng 100%. Ngồi ra, cịn cĩ những loi thuế phân chia giữa ngân sách trung ương và ngân sách địa CÁC YẾU TỐ CẤU THÀNH LUT THUẾ Hệ thống thuế gồm nhiều luật thuế với nội dung và phm vi chi phối khác nhau. Thơng thường, các luật thuế bao gồm các yếu tố cấu thành cơ bn như sau 1. Tên gọi của luật thuế 2. Đối tượng chịu thuế 3. Đối tượng khơng chịu thuế 4. Người nộp thuế 5. Cơ sở thuế 6. Thuế suất 7. Miễn thuế, gim thuếChế độ miễn giảm thuế Ch độ min, gim thu - Là việc miễn thuế tồn bộ hay một phần đối với người nộp thuế, phù hợp với pháp luật hiện hành. MụcMc tiêu tiêu -Khuyến- Khuyến khích khích sản xuất sn kinhxuất doanh, kinh doanh -Tài- Tài trợ trợ cho cho doanh doanh nghiệp nghiệp, cá nhân, cá bị nhân thiên bịtai, thiên hỏa hoạn, tai, hỏatai nạnhon bất, taingờ nn bất ngờ. -Mở- Mở rộng rộng quan quan hệ hợp hệ hợptác kinh tác tếkinh với tế các với nước các trong nước khu vựctrong và trênkhu thếvực giới và trên thế giới. 26Chế độ miễn giảm thuế Th tc thu nộp, xử lý vi phm. - Thủ tục thu nộp là hệ thống các quy định về hình thức thu nộp, thời gian nộp thuế, địa điểm nộp thuế - Xử lý vi phạm là hệ thống các quy định về hình thức xử lý tương ứng với mức độ vi phm của đối tượng nộp thuế C CU T CHC NGÀNH THU 28

bài giảng môn thuế